Thông số kỹ thuật cần biết khi mua ống nhựa mềm lõi thép

Đường kính trong ngoài và độ dày của ống nhựa mềm lõi thép

Trong lĩnh vực xây dựng và công nghiệp, ống nhựa lõi thép mềm ngày càng được sử dụng rộng rãi do tính linh hoạt và độ bền cao. Tuy nhiên, để lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình thì người mua cần nắm rõ các thông tin cơ bản và thông số kỹ thuật quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết chi tiết về các thông số kỹ thuật cần thiết khi mua ống nhựa lõi thép mềm.

Đường kính của ống nhựa mềm lõi thép

Đường kính trong ngoài và độ dày của ống nhựa mềm lõi thép
Đường kính trong ngoài và độ dày của ống nhựa lõi thép

Đường kính là thông số cơ bản nhất khi chọn mua ống nhựa lõi thép hay bất kỳ loại ống dẫn nào. Đường kính có 2 loại là đường kính trong và đường kính ngoài được tính bằng mm. Cụ thể: Đường kính trong (ID) là kích thước bên trong lòng ống, chúng quyết định lưu lượng chất lỏng hoặc khí có thể đi qua và ảnh hưởng tới việc lắp đặt và kết nối với phụ kiện khác. Còn đường kính ngoài (OD) là kích thước tổng thể bên ngoài của ống và chúng cũng ảnh hưởng tới việc lắp đặt và kết nối trong hệ thống. (Kích thước đường kính trong, ngoài và độ dày của ống được thể hiện quả hình trên)

Khi lựa chọn đường kính cho ống nhựa lõi thép ta cần đảm bảo đường kính ống cần phải tương thích với các khớp nối và thiết bị trong hệ thống cần lắp đặt, có thể chênh nhau chút ít không đáng kể. Tránh việc chọn quá nhỏ hoặc quá lớn gây khó khăn trong việc lắp đặt cũng như gây nên tình trạng rò rỉ.

Độ dày thành ống

Độ dày thành ống là khoảng cách giữa đường kính trong và đường kính ngoài, chúng quyết định đến khả năng chịu áp lực và độ bền của ống nhựa lõi thép. Loại ống có thành dày sẽ có khả năng chịu áp lực cao, bền bỉ hơn nhưng lại có nhược điểm làm giảm tính linh hoạt uốn cong khi sử dụng. Đường kính thường được tính bằng mm, độ dày trung bình tiêu chuẩn đáp ứng chịu áp lực, chịu mài mòn, linh hoạt thường từ 3mm trở lên.

Áp suất làm việc

Áp suất làm việc là áp suất tối đa mà ống có thể chịu đựng trong điều kiện làm việc bình thường thường được đo bà bar hoặc Mpa. Thông số này rất quan trọng và quyết định đến tính an toàn của hệ thống. Do đó khi xem xét áp suất làm việc nên chọn loại ống có áp suất cao hơn khoảng 1.5 đến 3 lần so với áp suất thực tế của hệ thống để đảm bảo an toàn, hiệu quả và ổn định.

Thông thường ống nhựa mềm pvc lõi thép có áp suất làm việc tối đa 10bar.

Nhiệt độ làm việc

Nhiệt độ làm việc là khoảng nhiệt độ mà ống có thể hoạt động hiệu quả và an toàn. Với ống nhựa lõi thép, thông số này đặc biệt quan trọng khi sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao hoặc biến động, chúng ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ của ống. Do vậy ngoài nhiệt độ chất truyền dẫn, người dùng cần xem xét cả nhiệt độ môi trường sử dụng.

Loại ống tiêu chuẩn thường có nhiệt độ giao động từ 0 đến +80°C còn riêng loại ống nhựa mềm lõi thép chịu nhiệt độ cao của AZK có thể chịu được mức nhiệt lên tới +160°C.

Bán kính uốn cong

ống nhựa mềm lõi thép uốn cong theo bán kính nhất định
Ống mềm nhựa lõi thép uốn cong theo bán kính nhất định

Bán kính uốn cong là thông số chỉ khả năng uốn cong tối thiểu của ống mà không gây ra hiện tượng gãy, nứt hoặc biến dạng. Đây là ưu điểm nổi bật của ống nhựa lõi thép mềm so với các loại ống cứng. Khi lựa chọn bạn cần lưu ý rằng bán kính uốn cong sẽ tỷ lệ thuận với đường kính của ống nghĩa là ống có đường kính nhỏ sẽ dễ uốn hơn. Nếu uốn cong vượt quá giới hạn cho phép thì có thể gây hỏng, nứt gãy và giảm tuổi thọ của ống đi đáng kể.

Nguyên liệu sản xuất cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới khả năng uốn cong của ống. Một số loại làm bằng chất liệu giá thành thấp, độ mềm dẻo linh hoạt kém khiến bán kính uốn cong của ống không cao. Do đó cần lựa chọn thương hiệu sản xuất uy tín để mua nếu địa hình lắp đặt của bạn quá phức tạp và yêu cầu uốn cong nhiều.

Chiều dài cuộn ống

chiều dài ống nhựa lõi thép theo cuộn
Chiều dài ống nhựa lõi thép theo cuộn

Chiều dài cuộn ống là độ dài tiêu chuẩn của một cuộn ống khi đóng gói và xuất xưởng. Thông số này ảnh hưởng đến chi phí và tính thuận tiện trong di chuyển, lắp đặt. Sử dụng cuộn ống dài giúp giảm số lượng mối nối, hạn chế rò rỉ hao tổn đường ống, còn với mục đích sử dụng ít có thể yêu cầu nhà cung cấp cắt lẻ theo mét tùy theo nhu cầu. Chiều dài thông thường của ống nhựa mềm lõi thép khoảng 100, 50 hoặc 30m tùy theo đường kính. Loại đường kính phi nhỏ sẽ dài hơn và ngược lại.

Việc nắm vững các thông số kỹ thuật như đường kính, độ dày, áp suất, nhiệt độ làm việc, bán kính uốn và chiều dài cuộn sẽ giúp bạn lựa chọn ống nhựa dẻo lõi thép phù hợp với nhu cầu sử dụng. Ngoài ra, bạn cũng nên quan tâm đến các yếu tố như nhà sản xuất uy tín, chứng nhận chất lượng và chế độ bảo hành để đảm bảo mua được sản phẩm chất lượng cao. Trước khi quyết định mua, bạn có thể tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc nhà cung cấp để được tư vấn chi tiết hơn về loại ống phù hợp với điều kiện sử dụng cụ thể và mức tài chính của bạn.

Tìm hiểu về giá bán ống nhựa lõi thép mới nhất

5/5 - (3 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
HOTLINE ZALO FACEBOOK