Thông số ống công nghiệp là những con số chỉ các thông tin về một loại ống nào đó. Trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn chắc chắn bạn cần phải nắm những loại cơ bản dưới đây.
Ký hiệu ø hoặc phi
Phi hay ø là thông số chỉ kích thước bên ngoài danh nghĩa của ống. Thông thường một kích thước ống sẽ được gọi theo kích thước ngoài. Ví dụ ống phi 100, phi 200, phi 300,…
1 phi bằng bao nhiêu mm? là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi muốn quy đổi ra đơn vị đo quen thuộc. Theo lý thuyết 1 phi = 1 ø = 1 mm = 0,1 cm.
DN và cách quy đổi
DN là tiêu chuẩn kích thước từ Châu Âu chỉ đường kính trong của ống, và 2 yếu tố đặc trưng là kích thước ống danh định và chỉ số danh định.
Tham khảo cách quy đổi từ DN sang đơn vị mm và inch tại đây
OD và ID
OD là đường kính bên ngoài của ống tròn , được đo từ mép ngoài và đi qua tâm. Ta có thể thực hiện đo đường kính ngoài bằng cách dùng thước kẹp hoặc dựa vào chu vi ngoài của ống theo công thức: Đường kính ngoài = Chu vi / π (π làm tròn 3,1416)
ID là đường kính trong của ống, là chiều dài đo được bên trong lòng ống được xác định bằng inch hoặc mm. Tuy nhiên trong giới kỹ thuật thường dùng DN là đường kính trong danh nghĩa.
Hy vọng với các thông số ống trên đây có thể giúp bạn dễ dàng xác định đúng kích thước ống phù hợp với thiết bị mình sử dụng. Mọi thông tin xin liên hệ 0965424236 để được giải đáp chi tiết!