Ống nhôm nhún và ống gió mềm nhôm là những thiết bị không thể thiếu trong các ứng dụng từ công nghiệp đến dân dụng, đặc biệt là trong các hệ thống thông gió, điều hòa, hút khói mùi bếp,… Mặc dù cùng có vai trò dẫn khí nhưng chúng lại có cấu tạo và đặc tính khác biệt đáng kể. Bài viết này sẽ tiến hành so sánh ống nhôm nhún và ống gió mềm nhôm để làm rõ những khác biệt đó giúp người dùng có thể dễ dàng lựa chọn ra loại phù hợp nhất với mục đích sử dụng của mình.
So sánh điểm giống nhau của ống nhôm nhún và ống gió mềm nhôm

Chức năng: Cả hai loại ống nhôm nhún và ống gió mềm nhôm đều được sử dụng để dẫn khí với vai trò là đường vận chuyển không khí, cấp khí tươi, hút khói, bụi, mùi trong các hệ thống thông gió, điều hòa, xử lý mùi nhà bếp,…
Vật liệu sản xuất chính: Hai loại ống đều có thành phần sản xuất chính là nhôm mang đặc tính chịu nhiệt tốt.
Tính linh hoạt: Đều có khả năng uốn cong tuy nhiên mỗi loại có bán kính uốn khác nhau, giúp việc thi công lắp đặt dễ dàng hơn.
Điểm khác nhau của ống nhôm nhún và ống gió mềm nhôm

Đặc điểm | Ống nhôm nhún | Ống gió mềm nhôm |
Cấu tạo | Được làm từ nhôm nguyên chất cứng cáp, có các nếp gấp nhằm tăng độ linh hoạt. Có thể thu lại, kéo dãn, uốn cong ở mức độ nhất định | Nhiều lớp nhôm mỏng tráng bạc, lõi thép lò xo ruột gà. Có khả năng đàn hồi, thu lại và kéo dãn uốn lượng tùy ý. |
Độ dày | Dày hơn (0.1mm) | Mỏng hơn (0.02 – 0.03mm) |
Độ linh hoạt | Kém linh hoạt hơn | Linh hoạt cao dễ dàng lắp đặt ở vị trí nhiều khúc cua |
Khả năng chịu nhiệt | Cao (lên đến 250°C) | Thấp (khoảng 140°C) |
Độ ồn | Chất liệu nhôm dày hấp thụ âm thanh, ít gây tiếng ồn | Nhẹ nên có tiếng ồn lớn, rung động khi sử dụng |
Độ bền | Cao hơn do lớp nhôm dày dặn, chống rách thủng, ít bị rò rỉ | Thấp hơn, dễ bị rách |
Giá thành | Cao hơn | Thấp hơn |
Quy cách đóng gói | 1m/ cuộn, kéo dãn tối đa 3m | Đón gói 80cm/ thùng, chiều dài kéo dãn tiêu chuẩn 10m |
Ứng dụng điển hình | Hút khói hút mùi bếp, dẫn khí nóng công nghiệp, thông gió áp lực cao, dẫn gió tươi, | Thông gió, điều hòa không khí, hút khí, hút bụi |
Nên chọn ống nhôm nhún hay ống gió mềm nhôm?
Sở hữu nhiều điểm tương đồng về ứng dụng và nhiều yếu tố khác tuy nhiên mỗi loại ống sẽ thích hợp sử dụng cho các mục đích, yêu cầu cụ thể. Dưới đây là những gợi ý từ kinh nghiệm của chúng tôi:
Nên chọn ống nhôm nhún khi:
- Hệ thống yêu cầu ống chịu nhiệt độ cao
- Ưu tiên về độ bền
- Cần khả năng chịu áp lực tốt
- Độ kín khí được đảm bảo tuyệt đối
- Không gian lắp đặt thoáng ít khúc cua phức tạp
- Ngân sách cho phép vì ống nhôm nhún có giá thành cao hơn
Nên chọn ống gió mềm nhôm khi:
- Hệ thống yêu cầu độ linh hoạt cao, nhiều khúc cua và vật cản
- Hệ thống thông gió thông thường không có nhiều yêu cầu quá cao về nhiệt độ, áp suất.
- Ngân sách thấp
Qua những phân tích chi tiết trên đây, có thể thấy sự khác biệt rõ rệt giữa ống nhôm nhún và ống giấy bạc về cấu tạo, độ dày, các đặc tính và ứng dụng. Nếu bạn ưu tiên độ bền và khả năng chịu nhiệt cao, chịu áp lực tốt thì ống nhôm nhún là lựa chọn tối ưu. Ngược lại, nếu tính linh hoạt và chi phí là yếu tố quan trọng, ống gió mềm nhôm sẽ là một giải pháp kinh tế và hiệu quả. Cả hai loại đều được AZK cung cấp với đa dạng các kích thước, chủng loại đảm bảo chất lượng và giá cạnh tranh. Nếu bạn đang muốn sở hữu bất cứ loại nào hoặc còn phân vân không biết nên sao cho phù hợp hãy liên hệ ngay với Tổng kho ống AZK theo hotline 0965424236. Đội ngũ với hơn 10 năm kinh nghiệm của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra giải pháp phù hợp và tối ưu nhất.